البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة النّور - الآية 2 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الزَّانِيَةُ وَالزَّانِي فَاجْلِدُوا كُلَّ وَاحِدٍ مِنْهُمَا مِائَةَ جَلْدَةٍ ۖ وَلَا تَأْخُذْكُمْ بِهِمَا رَأْفَةٌ فِي دِينِ اللَّهِ إِنْ كُنْتُمْ تُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ ۖ وَلْيَشْهَدْ عَذَابَهُمَا طَائِفَةٌ مِنَ الْمُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Khi đôi trai gái độc thân phạm Zina (quan hệ tình dục ngoài hôn nhân) thì các ngươi hãy đánh mỗi người một trăm roi. Nếu các ngươi thật sự tin tưởng Allah và vào Đời Sau thì các ngươi chớ nhân từ với họ để rồi không thi hành án hoặc giảm nhẹ án hình cho họ. Và lúc thi hành án phải có sự chứng kiến của một nhóm người có đức tin để làm gương cho chính họ và cho người khác.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم