البحث

عبارات مقترحة:

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة النّور - الآية 4 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَالَّذِينَ يَرْمُونَ الْمُحْصَنَاتِ ثُمَّ لَمْ يَأْتُوا بِأَرْبَعَةِ شُهَدَاءَ فَاجْلِدُوهُمْ ثَمَانِينَ جَلْدَةً وَلَا تَقْبَلُوا لَهُمْ شَهَادَةً أَبَدًا ۚ وَأُولَٰئِكَ هُمُ الْفَاسِقُونَ﴾

التفسير

Và những ai vu khống những phụ nữ tiết hạnh (hoặc những người nam đứng đắn) phạm Zina nhưng lại không đưa ra đủ bốn nhân chứng cho lời cáo buộc của mình thì các ngươi hãy đánh họ - hỡi những người cầm quyền - mỗi tên tám mươi roi. Sau đó, các ngươi không chấp nhận bất cứ nhân chứng nào từ họ đưa ra nữa, bởi họ là đám người vu khống những người thanh sạch, chúng là những kẻ bất tuân Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم