البحث

عبارات مقترحة:

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

سورة النّور - الآية 62 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّمَا الْمُؤْمِنُونَ الَّذِينَ آمَنُوا بِاللَّهِ وَرَسُولِهِ وَإِذَا كَانُوا مَعَهُ عَلَىٰ أَمْرٍ جَامِعٍ لَمْ يَذْهَبُوا حَتَّىٰ يَسْتَأْذِنُوهُ ۚ إِنَّ الَّذِينَ يَسْتَأْذِنُونَكَ أُولَٰئِكَ الَّذِينَ يُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَرَسُولِهِ ۚ فَإِذَا اسْتَأْذَنُوكَ لِبَعْضِ شَأْنِهِمْ فَأْذَنْ لِمَنْ شِئْتَ مِنْهُمْ وَاسْتَغْفِرْ لَهُمُ اللَّهَ ۚ إِنَّ اللَّهَ غَفُورٌ رَحِيمٌ﴾

التفسير

Quả thật, những người có đức tin đích thực là những người tin tưởng Allah, tin tưởng Thiên Sứ của Ngài, và là những người khi họ ở cùng Thiên Sứ để bàn việc công cải thiện cộng đồng Muslim thì họ không ngang nhiên rời đi trừ phi họ đã xin phép Người. Quả thật, những ai xin phép Ngươi - hỡi Thiên Sứ - trước khi rời đi thì họ đích thực là người tin tưởng Allah và tin tưởng Thiên Sứ của Ngài. Cho nên khi họ xin phép Ngươi để đi làm việc riêng quan trọng của họ thì Ngươi hãy cho phép nếu Ngươi muốn, Ngươi hãy cầu xin Allah tha thứ cho họ, quả thật Allah luôn tha thứ cho ai biết ăn năn trong đám bề tôi của Ngài, và Ngài luôn thương xót họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم