البحث

عبارات مقترحة:

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة النّمل - الآية 59 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلِ الْحَمْدُ لِلَّهِ وَسَلَامٌ عَلَىٰ عِبَادِهِ الَّذِينَ اصْطَفَىٰ ۗ آللَّهُ خَيْرٌ أَمَّا يُشْرِكُونَ﴾

التفسير

Ngươi hãy nói - hỡi Thiên Sứ -: Mọi lời ca ngợi và tán dương kính dâng Allah về những thiên ân mà Ngài đã ban cũng như sự che chở bảo vệ của Ngài thoát khỏi sự trừng phạt mà Ngài đã trừng phạt đám dân của Lut và nhóm ngoan đạo trong số Sahabah của Thiên Sứ . Há không phải Allah đáng được tôn thờ khi Ngài nắm quyền thống trị vạn vật, mọi thứ tốt đẹp đều nằm trong tay Ngài hay những kẻ đa thần chỉ muốn tôn thờ ngoài Ngài những vật không giúp ích được cũng không hãm hại được chúng?!

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم