البحث

عبارات مقترحة:

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

سورة النّمل - الآية 60 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَمَّنْ خَلَقَ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ وَأَنْزَلَ لَكُمْ مِنَ السَّمَاءِ مَاءً فَأَنْبَتْنَا بِهِ حَدَائِقَ ذَاتَ بَهْجَةٍ مَا كَانَ لَكُمْ أَنْ تُنْبِتُوا شَجَرَهَا ۗ أَإِلَٰهٌ مَعَ اللَّهِ ۚ بَلْ هُمْ قَوْمٌ يَعْدِلُونَ﴾

التفسير

Ai đã tạo ra các tầng trời và trái đất khi chúng không là gì, và ban mưa từ trên trời xuống cho các ngươi - hỡi nhân loại -, rồi TA (Allah) làm mọc ra những mảnh vườn xanh tươi đẹp đẽ thứ mà các ngươi bất lực làm ra chúng. Chính Allah mới là Đấng cho thảo mộc mọc lên đó. Phải chăng có một thần linh cùng tham gia với Allah ư? Không, chúng là một đám người đi chệch khỏi Chân Lý khi đã bịa ra một đấng tạo hóa khác ngoài Ngài một cách bất công.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم