البحث

عبارات مقترحة:

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

الحكم

كلمة (الحَكَم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعَل) كـ (بَطَل) وهي من...

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

سورة النّمل - الآية 61 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَمَّنْ جَعَلَ الْأَرْضَ قَرَارًا وَجَعَلَ خِلَالَهَا أَنْهَارًا وَجَعَلَ لَهَا رَوَاسِيَ وَجَعَلَ بَيْنَ الْبَحْرَيْنِ حَاجِزًا ۗ أَإِلَٰهٌ مَعَ اللَّهِ ۚ بَلْ أَكْثَرُهُمْ لَا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Ai đã làm trái đất thành một nơi ở vững chắc ổn định không bị xáo trộn bởi bất cứ gì trên nó, đã đặt giữa nó các dòng sông chảy, đã đặt các dãy núi lên nó để được kiên cố, và đã đặt giữa hai biển: Nước mặn và nước ngọt một bức chắn để không cho nước mặn lấn chiếm nước ngọt khiến không thể uống được. Phải chăng có một thần linh cùng chia sẽ quyền năng với Allah? Không, đa số bọn chúng đều không biết gì, nếu chúng biết là chúng đã không tổ hợp bất kỳ tạo vật nào cùng với Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم