البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

سورة النّمل - الآية 84 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿حَتَّىٰ إِذَا جَاءُوا قَالَ أَكَذَّبْتُمْ بِآيَاتِي وَلَمْ تُحِيطُوا بِهَا عِلْمًا أَمَّاذَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Và chúng vẫn tiếp tục bị đưa đi, cho đến khi đến nơi được phán quyết thì Allah hỏi chúng bằng lời quở trách: Phải chăng các ngươi đã phủ nhận những lời mặc khải của TA khẳng định việc thờ phượng TA duy nhất và bộ luật Shari'ah của TA, nhưng khi không thấu hiểu hết chúng với kiến thức của các ngươi thì các ngươi trở nên phủ nhận nó ư hoặc các ngươi xử trí thế nào, tin tưởng hay bác bỏ?

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم