البحث

عبارات مقترحة:

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

سورة القصص - الآية 32 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿اسْلُكْ يَدَكَ فِي جَيْبِكَ تَخْرُجْ بَيْضَاءَ مِنْ غَيْرِ سُوءٍ وَاضْمُمْ إِلَيْكَ جَنَاحَكَ مِنَ الرَّهْبِ ۖ فَذَانِكَ بُرْهَانَانِ مِنْ رَبِّكَ إِلَىٰ فِرْعَوْنَ وَمَلَئِهِ ۚ إِنَّهُمْ كَانُوا قَوْمًا فَاسِقِينَ﴾

التفسير

Hãy áp bàn tay phải của Ngươi vào lòng ngực của Ngươi, khi rút tay ra sẽ trở thành trắng toát không phải vì bệnh bạch tạng. Vì vậy Musa áp bàn tay vào lòng ngực và khi rút ra thì nó trắng toát giống như tuyết; và Ngươi hãy khép cánh tay vào cạnh sườn của Ngươi để làm mất đi sự sợ hãi của Ngươi. Vì vậy Musa khép nó vào cạnh sườn của Người thì lập tức sự sợ hãi đã biến mất. Với cây gậy và bàn tay là hai bằng chứng mà Thượng Đế của Người gởi đến trình bày cho Fir'awn và các vị tù trưởng của hắn. Quả thật chúng là một đám người không thần phục Allah, chúng phủ nhận và công khai phạm tội.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم