البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

سورة القصص - الآية 46 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا كُنْتَ بِجَانِبِ الطُّورِ إِذْ نَادَيْنَا وَلَٰكِنْ رَحْمَةً مِنْ رَبِّكَ لِتُنْذِرَ قَوْمًا مَا أَتَاهُمْ مِنْ نَذِيرٍ مِنْ قَبْلِكَ لَعَلَّهُمْ يَتَذَكَّرُونَ﴾

التفسير

Và Ngươi cũng đã không ở bên sườn núi Tur khi TA gọi Musa và TA đã mặc khải cho Y điều mà TA đã mặc khải cho đến khi Ngươi thuật lại về điều đó. Tuy nhiên, TA cử phái Ngươi đến như là một Hồng ân từ Thượng Đế của Ngươi cho nhân loại. Vì vậy TA đã mặc khải cho Ngươi biết về nguồn tin đó để Ngươi cảnh báo một dân tộc mà trước Ngươi đã không có một vị Sứ Giả nào được cử đến cảnh báo họ may ra họ biết thức tỉnh và tin tưởng nơi những điều mặc khải từ Allah, Đấng Quang Vinh đã được Ngươi mang đến cho họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم