البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

سورة العنكبوت - الآية 33 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَمَّا أَنْ جَاءَتْ رُسُلُنَا لُوطًا سِيءَ بِهِمْ وَضَاقَ بِهِمْ ذَرْعًا وَقَالُوا لَا تَخَفْ وَلَا تَحْزَنْ ۖ إِنَّا مُنَجُّوكَ وَأَهْلَكَ إِلَّا امْرَأَتَكَ كَانَتْ مِنَ الْغَابِرِينَ﴾

التفسير

Và khi các Thiên Thần đến gặp Lut theo mệnh lệnh của TA để hủy diệt dân chúng của Lut. Điều đó đã làm Y lo âu và buồn bã vì sợ họ sẽ bị dân chúng hãm hại, vì nhóm Thiên Thần đến với hình dạng những người đàn ông phàm tục trong khi dân chúng của Y chỉ muốn thỏa mãn sinh lý với nam giới thay vì phụ nữ. Các Thiên Thần nói với Y rằng: Ngươi chớ lo sợ, dân chúng của Ngươi sẽ không gây thiệt hại gì được cho Ngươi đâu và Ngươi cũng chớ đau buồn về những điều mà bọn ta đã báo với Ngươi về sự hủy diệt chúng. Chắc chắn bọn ta sẽ giải cứu Ngươi lẫn gia đình Ngươi thoát khỏi sự hủy diệt, ngoại trừ mụ vợ của Ngươi phải ở lại cùng đám người bị hủy diệt rồi bọn ta sẽ hủy diệt mụ ta cùng với bọn dân làng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم