البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

سورة العنكبوت - الآية 41 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَثَلُ الَّذِينَ اتَّخَذُوا مِنْ دُونِ اللَّهِ أَوْلِيَاءَ كَمَثَلِ الْعَنْكَبُوتِ اتَّخَذَتْ بَيْتًا ۖ وَإِنَّ أَوْهَنَ الْبُيُوتِ لَبَيْتُ الْعَنْكَبُوتِ ۖ لَوْ كَانُوا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Hình ảnh của những người đa thần đã nhận các bục tượng để thờ phượng thay vì Allah bằng niềm hi vọng được hưởng lợi ích hoặc được biện hộ giống như hình ảnh của con nhện tự giăng tơ làm nhà để bảo vệ nó khỏi sự tấn công của kẻ thù, và trong khi ngôi nhà mỏng manh nhất trong tất cả thể loại nhà chính là nhà của con nhện. Nó không bảo vệ được ngôi nhà bình an khỏi sự tấn công của kẻ thù, và cũng như những bục tượng của chúng đang thờ phượng không giúp ích được và không hãm hại được cũng như không can thiệp được. Nếu như nhóm người đa thần biết rõ điều đó thì chúng sẽ không bao giờ nhận bục tượng để thờ phượng thay vì Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم