البحث

عبارات مقترحة:

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

سورة السجدة - الآية 15 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّمَا يُؤْمِنُ بِآيَاتِنَا الَّذِينَ إِذَا ذُكِّرُوا بِهَا خَرُّوا سُجَّدًا وَسَبَّحُوا بِحَمْدِ رَبِّهِمْ وَهُمْ لَا يَسْتَكْبِرُونَ ۩﴾

التفسير

Quả thật, người tin tưởng vào các Lời Phán mà TA đã thiên khải cho Thiên Sứ của TA là những người mà khi họ được người khác dùng các Lời Phán đó khuyên bảo thì họ liền quỳ lạy mà tụng niệm, tạ ơn Allah và họ không hề có bản tính tự cao trong bổn phận thờ phượng Allah, và họ không e ngại phải quỳ lạy dù trong hoàn cảnh nào.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم