البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

سورة الأحزاب - الآية 4 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَا جَعَلَ اللَّهُ لِرَجُلٍ مِنْ قَلْبَيْنِ فِي جَوْفِهِ ۚ وَمَا جَعَلَ أَزْوَاجَكُمُ اللَّائِي تُظَاهِرُونَ مِنْهُنَّ أُمَّهَاتِكُمْ ۚ وَمَا جَعَلَ أَدْعِيَاءَكُمْ أَبْنَاءَكُمْ ۚ ذَٰلِكُمْ قَوْلُكُمْ بِأَفْوَاهِكُمْ ۖ وَاللَّهُ يَقُولُ الْحَقَّ وَهُوَ يَهْدِي السَّبِيلَ﴾

التفسير

Giống như việc Allah không bao giờ đặt vào lòng ngực của một người đàn ông hai con tim, Ngài không hề xem vị trí người vợ như mẹ đẻ về mặt cấm giao hợp và Ngài cũng không bao giờ xem con nuôi như con ruột. Quả thật, Zhihar - là việc người đàn ông tự cấm mình gần gũi vợ - và con nuôi là hai thói quen mà người thời tiền Islam thường xuyên sử dụng và cả hai thói quen này đã bị Islam xóa bỏ. Hai điều đó thường được họ lặp đi lặp lại trên cửa miệng không phải là sự thật, vợ không thể là mẹ và con nuôi không thể là con ruột cho dù có tuyên bố, còn Allah luôn nói lời Chân Lý để đám nô lệ của Ngài tuân theo và Ngài hướng dẫn họ đến với con đường Chân Lý.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم