البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة الأحزاب - الآية 6 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿النَّبِيُّ أَوْلَىٰ بِالْمُؤْمِنِينَ مِنْ أَنْفُسِهِمْ ۖ وَأَزْوَاجُهُ أُمَّهَاتُهُمْ ۗ وَأُولُو الْأَرْحَامِ بَعْضُهُمْ أَوْلَىٰ بِبَعْضٍ فِي كِتَابِ اللَّهِ مِنَ الْمُؤْمِنِينَ وَالْمُهَاجِرِينَ إِلَّا أَنْ تَفْعَلُوا إِلَىٰ أَوْلِيَائِكُمْ مَعْرُوفًا ۚ كَانَ ذَٰلِكَ فِي الْكِتَابِ مَسْطُورًا﴾

التفسير

Đối với những người có đức tin, Nabi Muhammad có quyền hơn ai nhất trong tất cả những gì Ngài kêu gọi họ đến với nó cho dù bản thân họ có nghiêng về ai khác ngoài Y và các bà vợ của Y là những người mẹ của toàn thể những người có đức tin. Người có đức tin tuyệt đối không được kết hôn với bất cứ người vợ nào của Y sau khi Y qua đời. Allah qui định người trong họ hàng ưu tiên thừa kế tài sản lẫn nhau hơn những người có đức tin khác cũng như những người di cư vì chính nghĩa của Allah - đây là những người từng được ở thời đầu của Islam, sau đó giáo lý này bị xóa bỏ. Tuy nhiên, không cấm các ngươi - hỡi những người có đức tin - đối xử tốt với những người đại diện của các ngươi. Đó là giáo luật mà Allah đã qui định trong quyển Kinh Mẹ bắt buộc phải tuân thủ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم