البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

سورة الأحزاب - الآية 38 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَا كَانَ عَلَى النَّبِيِّ مِنْ حَرَجٍ فِيمَا فَرَضَ اللَّهُ لَهُ ۖ سُنَّةَ اللَّهِ فِي الَّذِينَ خَلَوْا مِنْ قَبْلُ ۚ وَكَانَ أَمْرُ اللَّهِ قَدَرًا مَقْدُورًا﴾

التفسير

Nabi Muhammad - cầu xin sự bình an cho Người - không sai phạm hay làm bóp méo đi sự thật mà Allah cho phép được cưới những bà vợ của những người con nuôi của Người sau khi cả hai đã li dị dứt khoát và đó cũng là đường lối đúng đắn làm theo các vị Thiên Sứ trước kia của Người. Bởi thế, Thiên Sứ - cầu xin sự bình an cho Người - làm những điều đó không phải là con đường mới mẻ mà các vị Thiên Sứ trước kia chưa từng làm mà đó chính là giáo luật của Allah cho phép Người - hoàn tất việc hôn nhân hoặc sự hủy bỏ việc nhận con nuôi và đó cũng không phải một ý kiến của Nabi hoặc sự lựa chọn của Người - mà đó là một chỉ dụ đã được quy định mà không có sự khước từ đối với Người.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم