البحث

عبارات مقترحة:

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة الأحزاب - الآية 69 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لَا تَكُونُوا كَالَّذِينَ آذَوْا مُوسَىٰ فَبَرَّأَهُ اللَّهُ مِمَّا قَالُوا ۚ وَكَانَ عِنْدَ اللَّهِ وَجِيهًا﴾

التفسير

Hỡi những ai có đức tin nơi Allah và luôn làm theo giáo lý của Ngài! Chớ nên quấy rầy Thiên Sứ của các người giống như những kẻ đã từng quấy rầy Musa bởi vì chúng đã dám xúc phạm sỉ nhục Musa mà đồn rằng trên cơ thể của Người có điểm xấu hổ, thế là Allah đã giải hàm oan cho Y khỏi những điều vu khống mà chúng đã nói, cơ thể của Ngươi hoàn toàn lành lặng. Trong khi trước đây Musa là một người bề tôi đáng kính của Allah, Y không bao giờ dám làm trái mệnh lệnh của Ngài và cũng chưa bao giờ làm Ngài thất vọng trong nhiệm vụ được giao phó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم