البحث

عبارات مقترحة:

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

سورة سبأ - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَلَمَّا قَضَيْنَا عَلَيْهِ الْمَوْتَ مَا دَلَّهُمْ عَلَىٰ مَوْتِهِ إِلَّا دَابَّةُ الْأَرْضِ تَأْكُلُ مِنْسَأَتَهُ ۖ فَلَمَّا خَرَّ تَبَيَّنَتِ الْجِنُّ أَنْ لَوْ كَانُوا يَعْلَمُونَ الْغَيْبَ مَا لَبِثُوا فِي الْعَذَابِ الْمُهِينِ﴾

التفسير

Và khi TA quyết định cho Sulayman chết, không một dấu hiệu nào cho thấy Sulayman đã chết cho đến khi một loại côn trùng ở dưới đất ăn mòn chiếc gậy mà Y đã tựa lên nó. Đến khi Y ngã xuống, nó khẳng định một điều là loài Jinn vốn không biết điều huyền bí. Nếu như chúng biết được điều này xảy ra là chúng đã không sự trừng phạt ê chề đầy nhục nhã như thế. Chúng luôn tưởng rằng Sulayman vẫn còn sống và đang giám sát chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم