البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة سبأ - الآية 23 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَا تَنْفَعُ الشَّفَاعَةُ عِنْدَهُ إِلَّا لِمَنْ أَذِنَ لَهُ ۚ حَتَّىٰ إِذَا فُزِّعَ عَنْ قُلُوبِهِمْ قَالُوا مَاذَا قَالَ رَبُّكُمْ ۖ قَالُوا الْحَقَّ ۖ وَهُوَ الْعَلِيُّ الْكَبِيرُ﴾

التفسير

Và sự can thiệp không hề có giá trị với Allah ngoại trừ những ai được Ngài cho phép y, Allah không cho phép bất kỳ ai quyền can thiệp ngoại trừ những ai được sự hài lòng của Ngài; vì đó là sự vĩ đại của Ngài, và từ sự vĩ đại của Ngài khi Ngài phán bảo ở tận trời cao thì các vị Thiên Thần sẽ vỗ đôi cánh của họ trong sự rung sợ mà phục tùng trước lời phán của Ngài mãi cho đến khi các vị Thiên Thần hoàn hồn trở lại rồi họ bảo với đại Thiên Thần Jibril: "Thượng Đế của các người phán điều gì vậy ?" Đại Thiên Thần Jibril bảo: "Chân Lý." Bởi vì, Ngài là Đấng Tối Cao và đầy Quyền Lực, Đấng thật Vĩ Đại mọi thứ điều là của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم