البحث

عبارات مقترحة:

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة سبأ - الآية 31 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَالَ الَّذِينَ كَفَرُوا لَنْ نُؤْمِنَ بِهَٰذَا الْقُرْآنِ وَلَا بِالَّذِي بَيْنَ يَدَيْهِ ۗ وَلَوْ تَرَىٰ إِذِ الظَّالِمُونَ مَوْقُوفُونَ عِنْدَ رَبِّهِمْ يَرْجِعُ بَعْضُهُمْ إِلَىٰ بَعْضٍ الْقَوْلَ يَقُولُ الَّذِينَ اسْتُضْعِفُوا لِلَّذِينَ اسْتَكْبَرُوا لَوْلَا أَنْتُمْ لَكُنَّا مُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Và những tên phủ nhận Allah lên tiếng: "Chúng tôi không bao giờ tin tưởng vào Thiên Kinh Qur'an mà do Muhammad đã khẳng định rằng Nó được thiên khải từ Allah và cũng không tin vào bất cứ Kinh Sách nào được thiên khải trước đây. Giá mà Ngươi - hỡi Thiên Sứ - có mặt ở hoàn cảnh lúc những tên làm điều bất công đó đứng trước Thượng Đế của chúng vào Ngày Phán Xét bị hỏi tội, Ngươi sẽ thấy được tình cảnh lúc đó của chúng sẽ đổ trách nhiệm cho nhau. Những kẻ yếu thế bảo những kẻ từng đàn áp họ trước đây ở nơi cõi trần: "Nếu không bị các ông đàn áp trước đây là chúng tôi đã trở thành những người có đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài rồi."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم