البحث

عبارات مقترحة:

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

سورة سبأ - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ إِنَّ رَبِّي يَبْسُطُ الرِّزْقَ لِمَنْ يَشَاءُ وَيَقْدِرُ وَلَٰكِنَّ أَكْثَرَ النَّاسِ لَا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Hãy bảo chúng - hỡi Thiên Sứ - với những tên kiêu ngạo về việc phân phát ân huệ: " Thượng Đế của Ta, Đấng Hiển Vinh và Tối Cao muốn nới rộng bổng lộc cho ai tùy ý Ngài nhằm thử thách họ có biết mang ơn hay vong ân, và Ngài thu hẹp bổng lộc lại với ai Ngài muốn để Ngài thử thách xem họ biết kiên nhẫn hay oán trách ? Tuy nhiên hầu hết thiên hạ không hề hay biết Allah là Đấng Chí Minh; Ngài đã an bày như thế vì mục đích vĩ đại, nhưng có người biết và có người không."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم