البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

سورة فاطر - الآية 12 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا يَسْتَوِي الْبَحْرَانِ هَٰذَا عَذْبٌ فُرَاتٌ سَائِغٌ شَرَابُهُ وَهَٰذَا مِلْحٌ أُجَاجٌ ۖ وَمِنْ كُلٍّ تَأْكُلُونَ لَحْمًا طَرِيًّا وَتَسْتَخْرِجُونَ حِلْيَةً تَلْبَسُونَهَا ۖ وَتَرَى الْفُلْكَ فِيهِ مَوَاخِرَ لِتَبْتَغُوا مِنْ فَضْلِهِ وَلَعَلَّكُمْ تَشْكُرُونَ﴾

التفسير

Và hai nước biển không có sự giống nhau: Một trong hai nguồn nước đó có nguồn nước thì rất ngọt ngào, dễ uống hương vị ngọt liệm và nguồn nước còn lại mặn đắn không dễ uống chút nào vì độ mặn rất cao. Và trong lòng hai đại dương đó luôn chứa đựng vô số những loại thịt tươi sống cho các ngươi ăn thỏa thích, chủ yếu là những loại cá. Và nó còn chiết xuất ra những viên ngọc chai và những rạng san hô quý hiếm để cho các ngươi chế tác ra những món trang sức đeo. Các ngươi còn nhìn thấy được những con thuyền (bưồm) tấp nập ra khơi - hỡi con người - chúng lướt trên mặt biển ngược xuôi để tìm kiếm những thiên lộc của Allah bằng các cuoodj thương mại. Qua những điều đó hi vọng các ngươi biết tạ ơn Allah về những thiên ân của Ngài ban cho vô số.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم