البحث

عبارات مقترحة:

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

سورة فاطر - الآية 13 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يُولِجُ اللَّيْلَ فِي النَّهَارِ وَيُولِجُ النَّهَارَ فِي اللَّيْلِ وَسَخَّرَ الشَّمْسَ وَالْقَمَرَ كُلٌّ يَجْرِي لِأَجَلٍ مُسَمًّى ۚ ذَٰلِكُمُ اللَّهُ رَبُّكُمْ لَهُ الْمُلْكُ ۚ وَالَّذِينَ تَدْعُونَ مِنْ دُونِهِ مَا يَمْلِكُونَ مِنْ قِطْمِيرٍ﴾

التفسير

Allah đã xác nhập ban đêm vào ban ngày thế nên màng đêm sẽ dài hơn và ban ngày vào ban đêm thế nên ánh sáng ban ngày sẽ dài hơn. Ngài là Đấng điều khiển mặt trời và mặt trăng làm cho hai hành tinh đó đi đến một điểm hẹn là Ngày Tận Thế đúng theo sự chỉ định của Allah mà vào ngày đó chỉ có Allah mới là Đấng Am Tường. Với thuộc tính được miêu tả đó chính là Allah Thượng Đế của các ngươi. Ngài là Đấng Độc Tôn nắm quyền thống trị mọi vật. Bất hạnh thay cho các ngươi lại đi thờ phượng những thần linh ngoài Allah trong khi chúng không thể kiểm soát được mỗi một hạt chà là. Bởi thế, làm sao các ngươi có thể tôn thờ chúng mà không phải là TA vậy chứ ?

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم