البحث

عبارات مقترحة:

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

سورة يس - الآية 76 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَلَا يَحْزُنْكَ قَوْلُهُمْ ۘ إِنَّا نَعْلَمُ مَا يُسِرُّونَ وَمَا يُعْلِنُونَ﴾

التفسير

Bởi thế, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - chớ buồn phiền về những lời lẽ chế giễu của bọn chúng khi chúng nói rằng quả thật, Ngươi chẳng phải là một vị Thiên Sứ cũng chẳng là một nhà thơ phú hoặc chẳng là gì mà có thể thuyết phục được chúng. Quả thật, TA là Đấng đã biết rõ được những điều thầm kín và những điều công khai của chúng, không có gì có thể che giấu được TA và dựa vào đó TA sẽ trừng trị bọn chúng thích đáng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم