البحث

عبارات مقترحة:

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

سورة غافر - الآية 28 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَالَ رَجُلٌ مُؤْمِنٌ مِنْ آلِ فِرْعَوْنَ يَكْتُمُ إِيمَانَهُ أَتَقْتُلُونَ رَجُلًا أَنْ يَقُولَ رَبِّيَ اللَّهُ وَقَدْ جَاءَكُمْ بِالْبَيِّنَاتِ مِنْ رَبِّكُمْ ۖ وَإِنْ يَكُ كَاذِبًا فَعَلَيْهِ كَذِبُهُ ۖ وَإِنْ يَكُ صَادِقًا يُصِبْكُمْ بَعْضُ الَّذِي يَعِدُكُمْ ۖ إِنَّ اللَّهَ لَا يَهْدِي مَنْ هُوَ مُسْرِفٌ كَذَّابٌ﴾

التفسير

Và có một người đàn ông có đức tin vào Allah trong đám người của Fir-'awn đã từng dấu kín đức tin của mình, một khi biết được họ quyết định muốn giết chết Musa thì người vội lên tiếng thưa: Phải chăng bệ hạ giết một người không hề phạm tội với ai chỉ vì lý do Người nói: Thượng Đế của tôi là Allah, và Người đã mang cho bệ hạ với những bằng chứng và minh chứng để chứng minh cho sự chân thật của Người về sự tuyên bố rằng Người là một Sứ Giả đến từ Thượng Đế của Người?! Và nếu Người là tên dối trá sẽ hoàn toàn chịu tội về lời dối trá của mình. Và ngược lại, nếu Người nói sự thật thì điều đã hăm dọa bệ hạ thì bệ hạ sớm trừng phạt mà không tránh khỏi. Thật sự Allah sẽ không hướng dẫn đến với chân lý đối với ai vượt qua giới hạn nghiêm cấm về sự bịa đặt điều gian dối rồi đỗ thừa cho Ngài lẫn các Sứ Giả của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم