البحث

عبارات مقترحة:

العزيز

كلمة (عزيز) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وهو من العزّة،...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة فصّلت - الآية 40 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ يُلْحِدُونَ فِي آيَاتِنَا لَا يَخْفَوْنَ عَلَيْنَا ۗ أَفَمَنْ يُلْقَىٰ فِي النَّارِ خَيْرٌ أَمْ مَنْ يَأْتِي آمِنًا يَوْمَ الْقِيَامَةِ ۚ اعْمَلُوا مَا شِئْتُمْ ۖ إِنَّهُ بِمَا تَعْمَلُونَ بَصِيرٌ﴾

التفسير

Những ai bài bác về sự thật trong các dấu hiệu của Allah bằng cách khước từ, phủ nhận và sửa đổi làm sai lạc Nó thì sẽ không thể giấu giếm việc làm của họ khỏi TA được, vì TA biết rất rõ về họ. Thế nên ai tốt hơn, kẻ bị tống cổ vào Hỏa Ngục hay là kẻ bước ra an toàn không bị trừng phạt vào Ngày Phục Sinh ? Hỡi nhân loại - hãy làm những điều tốt hoặc xấu mà các ngươi muốn. Thật sự Ngài đã trình bày rất rõ cho các ngươi biết được điều tốt và điều xấu rồi. Quả thật, Allah luôn thấy những điều mà các ngươi làm, không việc làm nào của các ngươi có thể giấu giếm khỏi Ngài được.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم