البحث

عبارات مقترحة:

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

سورة فصّلت - الآية 45 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ آتَيْنَا مُوسَى الْكِتَابَ فَاخْتُلِفَ فِيهِ ۗ وَلَوْلَا كَلِمَةٌ سَبَقَتْ مِنْ رَبِّكَ لَقُضِيَ بَيْنَهُمْ ۚ وَإِنَّهُمْ لَفِي شَكٍّ مِنْهُ مُرِيبٍ﴾

التفسير

Và thật sự, TA đã ban cho Musa một Kinh Tawrah nhưng lại có sự tranh luận trong đó. Một trong số họ thì tin tưởng vào Nó còn một số thì phủ nhận Nó. Và nếu không vì một lời hứa của Allah rằng Ngài sẽ phân xử giữa đám bầy tôi vào Ngày Phục Sinh về những điều mà họ thường tranh luận trong Nó là Ngài xét xử ngay tức khắc giữa bọn họ trong Tawrah để làm rõ đâu là chân lý và đâu là giả tạo, rồi Ngài sẽ ca ngợi điều chân lý và hạ nhục điều giả tạọ. Nhưng kẻ không tin tưởng rất băn khoăn mà còn hay nghi ngờ về Nó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم