البحث

عبارات مقترحة:

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة الشورى - الآية 15 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَلِذَٰلِكَ فَادْعُ ۖ وَاسْتَقِمْ كَمَا أُمِرْتَ ۖ وَلَا تَتَّبِعْ أَهْوَاءَهُمْ ۖ وَقُلْ آمَنْتُ بِمَا أَنْزَلَ اللَّهُ مِنْ كِتَابٍ ۖ وَأُمِرْتُ لِأَعْدِلَ بَيْنَكُمُ ۖ اللَّهُ رَبُّنَا وَرَبُّكُمْ ۖ لَنَا أَعْمَالُنَا وَلَكُمْ أَعْمَالُكُمْ ۖ لَا حُجَّةَ بَيْنَنَا وَبَيْنَكُمُ ۖ اللَّهُ يَجْمَعُ بَيْنَنَا ۖ وَإِلَيْهِ الْمَصِيرُ﴾

التفسير

Ngươi hãy kêu gọi nhân loại đến với tôn giáo ngay thẳng này, và riêng Ngươi hãy trụ vững trên tôn giáo Islam như Allah đã ra lệnh, và chớ có đi theo những kẻ hư đốn. Ngươi hãy bảo với những kẻ cãi bướng rằng: Ta hoàn toàn tin tưởng vào Allah và hoàn toàn tin tưởng vào Kinh Sách mà Allah đã ban xuống cho các Thiên Sứ của Ngài, và Allah đã ra lệnh cho Ta phải phân xử giữa các ngươi một cách công bằng. Allah là Đấng mà Ta chỉ được thờ phượng, Ngài chính là Thượng Đế của Ta và cũng là Thượng Đế của tất cả các ngươi, Ta có những việc làm của Ta dù là tốt hay không tốt đi chăng nữa, và các ngươi có những việc làm của các ngươi dù là tốt hay xấu, không có sự tranh luận nào nữa giữa Ta và các ngươi sau khi bằng chứng đã được trình bày rõ ràng. Alllah sẽ tập hợp tất cả chúng ta lại vào Ngày Phục Sinh. Rồi Ngài sẽ thưởng phạt chúng ta bằng những điều xứng đáng. Rồi khi đó Ngài sẽ làm rõ đâu là sự thật và đâu là dối trá, đâu là chân lý và đâu là sự ngụy tạo

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم