البحث

عبارات مقترحة:

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة الشورى - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿اللَّهُ لَطِيفٌ بِعِبَادِهِ يَرْزُقُ مَنْ يَشَاءُ ۖ وَهُوَ الْقَوِيُّ الْعَزِيزُ﴾

التفسير

Allah luôn tử tế với đám bầy tôi của Ngài, Ngài ban phát bổng lộc cho người nào mà Ngài muốn, và Ngài nới rộng bổng lộc hay thu hẹp nó lại đối với người nào theo ý muốn của Ngài. Vì luôn có sự khác biệt, và Ngài là Đấng Toàn Lực không ai có thể vượt trội hơn Ngài, Đấng Toàn Năng mà trừng trị từ những kẻ thù của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم