البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

سورة الشورى - الآية 23 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ذَٰلِكَ الَّذِي يُبَشِّرُ اللَّهُ عِبَادَهُ الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ ۗ قُلْ لَا أَسْأَلُكُمْ عَلَيْهِ أَجْرًا إِلَّا الْمَوَدَّةَ فِي الْقُرْبَىٰ ۗ وَمَنْ يَقْتَرِفْ حَسَنَةً نَزِدْ لَهُ فِيهَا حُسْنًا ۚ إِنَّ اللَّهَ غَفُورٌ شَكُورٌ﴾

التفسير

Đó là một tin mừng to lớn mà Allah báo tin thông qua sứ mạng của Thiên Sứ của Ngài dành cho những ai tin tưởng vào Allah, vào các Thiên Sứ của Ngài, và năng nổ hành đạo. Ngươi hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ -: Ta không đòi hỏi các ngươi bất cứ phần thưởng nào cho việc truyền đạt chân lý ngoại trừ một phần thưởng đơn thuần duy nhất mà lại có lợi cho các ngươi, đó là các ngươi hãy thương yêu Ta vì mối quan hệ họ hàng ruột thịt giữa chúng ta. Và ai làm một việc tốt thì sẽ được nhân phần thưởng của y lên, vì một việc làm tốt phần thưởng của nó sẽ được nhân lên gấp mười lần. Quả thật, Allah hằng tha thứ tội lỗi cho đám bầy tôi của Ngài khi y biết quay về sám hối, hằng ghi công những việc làm ngoan đạo mà họ làm vì muốn nhận được sự hài lòng của Ngài

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم