البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

سورة الشورى - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَمَا أُوتِيتُمْ مِنْ شَيْءٍ فَمَتَاعُ الْحَيَاةِ الدُّنْيَا ۖ وَمَا عِنْدَ اللَّهِ خَيْرٌ وَأَبْقَىٰ لِلَّذِينَ آمَنُوا وَعَلَىٰ رَبِّهِمْ يَتَوَكَّلُونَ﴾

التفسير

Bởi thế, những gì TA ban cho các ngươi - hỡi nhân loại - từ tài sản, danh vọng hoặc con cái thì đó là sự hưởng thụ tạm bợ của đời sống trần gian này, và nó chỉ là sự thoáng qua rồi chóng tàn. Còn ân huệ vĩnh hằng, đó chính là ân huệ Thiên Đàng mà Allah đã chuẩn bị cho những người tin tưởng Allah và tin tưởng các Sứ Giả của Ngài. Và chỉ duy nhất Thượng Đế của họ, họ phó thác tất cả mọi việc.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم