البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

سورة الشورى - الآية 38 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَالَّذِينَ اسْتَجَابُوا لِرَبِّهِمْ وَأَقَامُوا الصَّلَاةَ وَأَمْرُهُمْ شُورَىٰ بَيْنَهُمْ وَمِمَّا رَزَقْنَاهُمْ يُنْفِقُونَ﴾

التفسير

Và những ai đáp lại Thượng Đế của họ bằng việc làm theo mệnh lệnh của Ngài, và từ bỏ những gì Ngài ngăn cấm, dâng lễ nguyện Salah một cách chu đáo, và họ kham khảo ý kiến về những vấn đề liên quan đến họ, và bố thí những gì họ được ban bố bổng lộc với mong muốn nhận được sự hài lòng của Allah

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم