البحث

عبارات مقترحة:

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الجواد

كلمة (الجواد) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعال) وهو الكريم...

سورة الأحقاف - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ مَكَّنَّاهُمْ فِيمَا إِنْ مَكَّنَّاكُمْ فِيهِ وَجَعَلْنَا لَهُمْ سَمْعًا وَأَبْصَارًا وَأَفْئِدَةً فَمَا أَغْنَىٰ عَنْهُمْ سَمْعُهُمْ وَلَا أَبْصَارُهُمْ وَلَا أَفْئِدَتُهُمْ مِنْ شَيْءٍ إِذْ كَانُوا يَجْحَدُونَ بِآيَاتِ اللَّهِ وَحَاقَ بِهِمْ مَا كَانُوا بِهِ يَسْتَهْزِئُونَ﴾

التفسير

Quả thật, TA (Allah) đã ban cho người dân của Hud những khả năng và sức mạnh, cái mà TA không cho các ngươi. Và TA đã ban cho họ thính giác để nghe, thị giác để nhìn và quan sát, và trái tim để hiểu. Tuy nhiên, thính giác, thị giác và trái tim của họ không giúp ích được họ tránh khỏi sự trừng phạt của Allah, họ cứ mãi phủ nhận các lời Mặc Khải của Allah, và sự trừng phạt vây kín họ bởi những gì họ đã giễu cợt khi Hud cảnh báo họ về nó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم