البحث

عبارات مقترحة:

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

سورة محمد - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَفَمَنْ كَانَ عَلَىٰ بَيِّنَةٍ مِنْ رَبِّهِ كَمَنْ زُيِّنَ لَهُ سُوءُ عَمَلِهِ وَاتَّبَعُوا أَهْوَاءَهُمْ﴾

التفسير

Một người có được các bằng chứng rõ rệt từ Thượng Đế của y và y thờ phượng Ngài trên những bằng chứng rõ ràng đó có giống hay không với một kẻ bị Shaytan bày vẻ bởi những việc làm tội lỗi và hắn đi theo dục vọng của bản thân trong việc thờ phượng các bục tượng và phủ nhận các vị Thiên Sứ?!

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم