البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة الفتح - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلِلَّهِ مُلْكُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ يَغْفِرُ لِمَنْ يَشَاءُ وَيُعَذِّبُ مَنْ يَشَاءُ ۚ وَكَانَ اللَّهُ غَفُورًا رَحِيمًا﴾

التفسير

Và chỉ duy nhất Allah nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất. Ngài tha thứ tội lỗi cho ai mà Ngài muốn trong đám bề tôi của Ngài, Ngài thu nhận họ vào Thiên Đàng của Ngài bởi hồng phúc của Ngài cũng như Ngài trừng phạt ai mà Ngài muốn trong đám bề tôi của Ngài bằng luật công bằng của Ngài. Và Allah là Đấng hằng tha thứ tội lỗi cho những bầy tôi của Ngài biết quay về sám hối,và Ngài là Đấng rất mực nhân từ đối với họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم