البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

سورة الحجرات - الآية 11 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لَا يَسْخَرْ قَوْمٌ مِنْ قَوْمٍ عَسَىٰ أَنْ يَكُونُوا خَيْرًا مِنْهُمْ وَلَا نِسَاءٌ مِنْ نِسَاءٍ عَسَىٰ أَنْ يَكُنَّ خَيْرًا مِنْهُنَّ ۖ وَلَا تَلْمِزُوا أَنْفُسَكُمْ وَلَا تَنَابَزُوا بِالْأَلْقَابِ ۖ بِئْسَ الِاسْمُ الْفُسُوقُ بَعْدَ الْإِيمَانِ ۚ وَمَنْ لَمْ يَتُبْ فَأُولَٰئِكَ هُمُ الظَّالِمُونَ﴾

التفسير

Hỡi những người có đức tin nơi Allah và làm theo những gì Ngài sắc lệnh và ban hành, một nhóm người này chớ chế nhạo một nhóm người kia, biết đâu nhóm người bị chế nhạo tốt hơn ở nơi Allah. Tương tự, một nhóm phụ nữ này chớ chế nhạo một nhóm phụ nữ kia, biết đâu nhóm phụ nữ bị chế nhạo tốt hơn ở nơi Allah. Các ngươi chớ gây xấu hổ cho người anh em của các ngươi và các ngươi chớ bêu tên xấu của nhau ra trước công chúng giống như tình trạng của một số người Ansar trước khi Thiên Sứ Muhammad đến. Ai trong các ngươi làm điều đó thì y là kẻ xấu xa và thối nát. Thật là một điều tồi tệ cho những thuộc tính xấu xa sau khi đã có đức tin. Và ai không chịu ăn năng, sám hối thì họ chính là những kẻ làm điều sai quấy vì đã muốn bản thân mình bị diệt vong.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم