البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة الحديد - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يُنَادُونَهُمْ أَلَمْ نَكُنْ مَعَكُمْ ۖ قَالُوا بَلَىٰ وَلَٰكِنَّكُمْ فَتَنْتُمْ أَنْفُسَكُمْ وَتَرَبَّصْتُمْ وَارْتَبْتُمْ وَغَرَّتْكُمُ الْأَمَانِيُّ حَتَّىٰ جَاءَ أَمْرُ اللَّهِ وَغَرَّكُمْ بِاللَّهِ الْغَرُورُ﴾

التفسير

Đám người đạo đức giả cố gọi nhóm người có đức tin: Há chẳng phải chúng ta đều theo Islam và cùng hành đạo hay sao? Nhóm người Muslim đáp: Đúng, các anh đã ở cùng chúng tôi nhưng các anh đã tự hại mình bằng việc ngụy tạo đức tin, các anh đã bên cạnh những người có đức tin để chờ cơ hội khi họ bị thất thế thì các anh công khai bản tính vô đức tin của mình và các anh đã nghi ngờ về việc Allah sẽ ban chiến thắng cho họ, các anh đã phủ nhận việc phục sinh sau khi chết, các anh cứ mù quáng đi theo những ước mơ vô thực mãi đến khi cái chết túm lấy các anh và rồi các anh đã bị Shaytan lường gạt mình."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم