البحث

عبارات مقترحة:

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

سورة الحديد - الآية 16 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ أَلَمْ يَأْنِ لِلَّذِينَ آمَنُوا أَنْ تَخْشَعَ قُلُوبُهُمْ لِذِكْرِ اللَّهِ وَمَا نَزَلَ مِنَ الْحَقِّ وَلَا يَكُونُوا كَالَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ مِنْ قَبْلُ فَطَالَ عَلَيْهِمُ الْأَمَدُ فَقَسَتْ قُلُوبُهُمْ ۖ وَكَثِيرٌ مِنْهُمْ فَاسِقُونَ﴾

التفسير

Lẽ nào vẫn chưa phải là lúc để cho những người đã tin tưởng Allah và Thiên Sứ của Ngài mềm lòng và an tâm khi được nhắc về Allah và những điều mà Qur'an hứa hẹn và răn đe hay sao? Chớ trở thành như đám người Do Thái đã được ban cho Tawrah cũng như đám người Thiên Chúa được ban cho Injil, những kẻ mà chúng chỉ vì thời gian quá dài giữa chúng với sứ mạng của vị Nabi kế tiếp đã khiến con tim của chúng bị chai cứng và đa số bọn chúng đã rời khỏi việc phục tùng Allah đến với việc bất tuân Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم