البحث

عبارات مقترحة:

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة المجادلة - الآية 2 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ يُظَاهِرُونَ مِنْكُمْ مِنْ نِسَائِهِمْ مَا هُنَّ أُمَّهَاتِهِمْ ۖ إِنْ أُمَّهَاتُهُمْ إِلَّا اللَّائِي وَلَدْنَهُمْ ۚ وَإِنَّهُمْ لَيَقُولُونَ مُنْكَرًا مِنَ الْقَوْلِ وَزُورًا ۚ وَإِنَّ اللَّهَ لَعَفُوٌّ غَفُورٌ﴾

التفسير

Những ai trong số các ngươi nói Zhihar với vợ của mình, có nghĩa là người đàn ông nói với vợ của y: “Cô đối với tôi giống như cái lưng của mẹ tôi” ngụ ý tôi không thể ăn nằm với cô. Đây rõ là lời nói điêu ngoa, bởi vợ của họ sự thật không phải là mẹ của họ mà là những người bạn đời của họ, những người không sinh đẻ ra họ thì làm sao là mẹ của họ được. Quả thật, những người đã Zhihar vợ của họ là những người đã nói lời sàm bậy và dối trá. Tuy nhiên, Allah hằng tha thứ cho những ai sai phạm nhưng biết quay đầu thành tâm sám hối với Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم