البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

سورة المجادلة - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ أَلَمْ تَرَ إِلَى الَّذِينَ تَوَلَّوْا قَوْمًا غَضِبَ اللَّهُ عَلَيْهِمْ مَا هُمْ مِنْكُمْ وَلَا مِنْهُمْ وَيَحْلِفُونَ عَلَى الْكَذِبِ وَهُمْ يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Chẳng lẽ Ngươi - hỡi Thiên Sứ - không nhìn thấy những kẻ Munafiq (ngụy tạo đức tin) đã kết bạn với những người Do Thái hay sao? Đây là nhóm người đã bị Allah giận dữ. Những kẻ Munafiq đó thực chất không phải là những người Muslim, cũng chẳng phải là đồng bọn của những người Do Thái, họ lưỡng lự không biết theo phía này hay phía kia và họ thề thốt trước mặt Ngươi rằng họ là những người Muslim, họ đã không truyền thông tin Muslim cho người Do Thái bao giờ trong khi chúng biết rõ họ đang thề thốt dối trá.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم