البحث

عبارات مقترحة:

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

سورة المجادلة - الآية 22 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿لَا تَجِدُ قَوْمًا يُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ يُوَادُّونَ مَنْ حَادَّ اللَّهَ وَرَسُولَهُ وَلَوْ كَانُوا آبَاءَهُمْ أَوْ أَبْنَاءَهُمْ أَوْ إِخْوَانَهُمْ أَوْ عَشِيرَتَهُمْ ۚ أُولَٰئِكَ كَتَبَ فِي قُلُوبِهِمُ الْإِيمَانَ وَأَيَّدَهُمْ بِرُوحٍ مِنْهُ ۖ وَيُدْخِلُهُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ خَالِدِينَ فِيهَا ۚ رَضِيَ اللَّهُ عَنْهُمْ وَرَضُوا عَنْهُ ۚ أُولَٰئِكَ حِزْبُ اللَّهِ ۚ أَلَا إِنَّ حِزْبَ اللَّهِ هُمُ الْمُفْلِحُونَ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - sẽ không thấy một nhóm người nào tin tưởng Allah, tin tưởng vào Ngày Sau lại thích kết thân với những ai chống đối và nghịch lại Allah và luôn làm trái lệnh của Ngài và Thiên Sứ của Ngài, dù đó là cha mẹ, con cái, anh em và người thân thuộc của họ đi chăng nữa. Những người đó là những người luôn kết thân vì Allah và sẽ thù hằn vì Ngài, trong tim họ luôn được Allah làm cho đức tin vững chắc, Ngài sẽ ủng hộ và giúp họ giành chiến thắng đánh bại kẻ thù của họ trên trần gian, rồi vào Ngày Sau họ sẽ được Ngài thu nhận vào Thiên Đàng của Ngài với những ngôi vườn xanh tươi bên dưới có các dòng sông chảy, họ sẽ được sống trong đó đời đời với niềm hạnh phúc vô tận. Allah sẽ hài lòng về họ và sẽ không giận dữ với họ, và họ cũng hài lòng và toại nguyện về những gì mà Thượng Đế của họ ban cho họ từ những ân huệ và phúc lộc thật vĩ đại nơi Thiên Đàng, ngoài ra họ còn được cơ hội ngắm nhìn Đấng Toàn Năng. Họ đích thực là những người thuộc bè phái của Allah và sẽ được thắng lợi và thành công trên cõi đời này và ở Đời Sau.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم