البحث

عبارات مقترحة:

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

سورة الحشر - الآية 2 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿هُوَ الَّذِي أَخْرَجَ الَّذِينَ كَفَرُوا مِنْ أَهْلِ الْكِتَابِ مِنْ دِيَارِهِمْ لِأَوَّلِ الْحَشْرِ ۚ مَا ظَنَنْتُمْ أَنْ يَخْرُجُوا ۖ وَظَنُّوا أَنَّهُمْ مَانِعَتُهُمْ حُصُونُهُمْ مِنَ اللَّهِ فَأَتَاهُمُ اللَّهُ مِنْ حَيْثُ لَمْ يَحْتَسِبُوا ۖ وَقَذَفَ فِي قُلُوبِهِمُ الرُّعْبَ ۚ يُخْرِبُونَ بُيُوتَهُمْ بِأَيْدِيهِمْ وَأَيْدِي الْمُؤْمِنِينَ فَاعْتَبِرُوا يَا أُولِي الْأَبْصَارِ﴾

التفسير

Ngài (Allah) là Đấng đã trục xuất những kẻ đã vô đức tin nơi Allah và phủ nhận sứ mạng của Sứ Giả Muhammad trong số những người dân Kinh Sách ra khỏi chỗ ở của chúng. Chúng là những người Do Thái thuộc bộ tộc Al-Nadhir, chúng là những cư dân láng giềng với những người Muslim xung quanh Madinah. Đó là cuộc trục xuất đầu tiên dành cho chúng ra khỏi bán đảo Ả-rập để đến với vùng đất Sham (nay được chia thành bốn quốc gia: Li Băng, Jordan, Syria và Palestine), với lý do chúng đã bội ước và còn liên minh với bọn đa thần. Các ngươi - hỡi những người có đức tin - không nghĩ rằng chúng sẽ rời bỏ chỗ ở của chúng một cách nhục nhã và hèn hạ như thế bởi sự kiên cố và sức mạnh của chúng, và chúng cũng nghĩ rằng thành lũy của chúng thật kiên cố không một ai có khả năng đánh vỡ nó. Tuy nhiên, Allah đã gây ra cho chúng chúng không hề ngờ tới được, Ngài đã ném vào lòng của chúng nỗi sợ hãi khiến chúng phải bỏ đi, chúng đã tự đập phá nhà cửa của mình cùng với những người tin tưởng. Và đó là bài học dành cho những người có cái nhìn và nhận thức đúng mực về những gì xảy ra cho chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم