البحث

عبارات مقترحة:

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

سورة المنافقون - الآية 4 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ وَإِذَا رَأَيْتَهُمْ تُعْجِبُكَ أَجْسَامُهُمْ ۖ وَإِنْ يَقُولُوا تَسْمَعْ لِقَوْلِهِمْ ۖ كَأَنَّهُمْ خُشُبٌ مُسَنَّدَةٌ ۖ يَحْسَبُونَ كُلَّ صَيْحَةٍ عَلَيْهِمْ ۚ هُمُ الْعَدُوُّ فَاحْذَرْهُمْ ۚ قَاتَلَهُمُ اللَّهُ ۖ أَنَّىٰ يُؤْفَكُونَ﴾

التفسير

Và khi ngươi - hỡi người nhìn - thấy những kẻ Munafiq thì ngay lập tức bị họ thu hút bởi dáng vẻ lịch thiệp và đàng hoàng của họ, và khi họ nói chuyện khiến ngươi im lặng lắng nghe lời nói của họ bởi ngôn từ văn chương và mạch lạc nhưng thật ra trong tim họ lại trống rỗng với đức tin, trí tuệ và kiến thức của họ giống như những khúc gỗ được dùng làm rào chắn chứ không có hồn, họ luôn lo nghĩ và thấp thỏm cho mỗi một tiếng thét hướng về họ bởi họ sợ bị phát hiện sự thật được giấu kín trong lòng họ. Ngươi hãy cảnh giác họ, Allah sẽ nguyền rủa họ và trục xuất họ khỏi lòng thương xót và bao dung của Ngài. Tại sao họ lại quay mặt với chân lý để đến với sự ngụy tạo và lầm lạc như thế?

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم