البحث

عبارات مقترحة:

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

سورة التحريم - الآية 8 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا تُوبُوا إِلَى اللَّهِ تَوْبَةً نَصُوحًا عَسَىٰ رَبُّكُمْ أَنْ يُكَفِّرَ عَنْكُمْ سَيِّئَاتِكُمْ وَيُدْخِلَكُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ يَوْمَ لَا يُخْزِي اللَّهُ النَّبِيَّ وَالَّذِينَ آمَنُوا مَعَهُ ۖ نُورُهُمْ يَسْعَىٰ بَيْنَ أَيْدِيهِمْ وَبِأَيْمَانِهِمْ يَقُولُونَ رَبَّنَا أَتْمِمْ لَنَا نُورَنَا وَاغْفِرْ لَنَا ۖ إِنَّكَ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾

التفسير

Này hỡi những người tin tưởng Allah và luôn chấp hành theo giáo luật của Ngài! Các ngươi hãy quay về sám hối với Allah về những tội lỗi và trái lệnh của các ngươi, mong rằng Ngài sẽ xóa tội lỗi của các ngươi và thu nhận các ngươi vào Thiên Đàng của Ngài, nơi có những ngôi vườn bên dưới có các dòng sông chảy. Vào Ngày mà sẽ Ngài không trừng phạt Nabi và những người có đức tin cùng với Người bằng Hỏa Ngục, ánh sáng của họ sẽ tỏa sáng phía đằng trước và ở phía bên phải của họ, họ sẽ thưa: Lạy Thượng Đế, xin Ngài hãy hoàn thiện ánh sáng của bầy tôi để bầy tôi qua khỏi chiếc cầu Sirat mà đến được với Thiên Đàng, xin Ngài hãy tha thứ cho bầy tôi bởi quả thật Ngài là Đấng có quyền năng trên mọi thứ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم