البحث

عبارات مقترحة:

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة البينة - الآية 5 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا أُمِرُوا إِلَّا لِيَعْبُدُوا اللَّهَ مُخْلِصِينَ لَهُ الدِّينَ حُنَفَاءَ وَيُقِيمُوا الصَّلَاةَ وَيُؤْتُوا الزَّكَاةَ ۚ وَذَٰلِكَ دِينُ الْقَيِّمَةِ﴾

التفسير

Tất cả các hệ thống giáo luật từ Allah dù đối với Do Thái, với Thiên Chúa và cả Qur'an đều ra lệnh bảo phải thờ phượng một mình Ngài duy nhất, phải toàn tâm hướng về Ngài trong thờ phượng, phải tuyệt đối loại trừ Shirk để đến với đức tin Iman, phải chu đáo dâng lễ nguyện Salah, và phải đóng Zakah. Như thế mới là tôn giáo ngay chính, không quanh co, uốn khúc.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم