البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة البقرة - الآية 33 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿قَالَ يَا آدَمُ أَنْبِئْهُمْ بِأَسْمَائِهِمْ ۖ فَلَمَّا أَنْبَأَهُمْ بِأَسْمَائِهِمْ قَالَ أَلَمْ أَقُلْ لَكُمْ إِنِّي أَعْلَمُ غَيْبَ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ وَأَعْلَمُ مَا تُبْدُونَ وَمَا كُنْتُمْ تَكْتُمُونَ﴾

التفسير

(Allah) phán: “Này Adam! Nhà ngươi cho (Thiên Thần) biết tên gọi của chúng (vạn vật). ” Bởi thế, khi (Adam) cho (Thiên Thần) biết tên gọi của chúng (vạn vật), (Allah) phán: “Há TA đã không báo cho các ngươi rõ TA biết điều vô hình của các tầng trời và trái đất và TA biết điều các ngươi tiết lộ và giấu giếm hay sao?”

المصدر

الترجمة الفيتنامية