البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

سورة البقرة - الآية 87 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ آتَيْنَا مُوسَى الْكِتَابَ وَقَفَّيْنَا مِنْ بَعْدِهِ بِالرُّسُلِ ۖ وَآتَيْنَا عِيسَى ابْنَ مَرْيَمَ الْبَيِّنَاتِ وَأَيَّدْنَاهُ بِرُوحِ الْقُدُسِ ۗ أَفَكُلَّمَا جَاءَكُمْ رَسُولٌ بِمَا لَا تَهْوَىٰ أَنْفُسُكُمُ اسْتَكْبَرْتُمْ فَفَرِيقًا كَذَّبْتُمْ وَفَرِيقًا تَقْتُلُونَ﴾

التفسير

Và chắc chắn TA (Allah) đã ban cho Musa Kinh Sách và đã cử một loạt các Sứ Giả sau Y. TA đã ban cho Ysa con trai của Maryam những bằng chứng rõ rệt và hỗ trợ Y với Thiên Thần Jibril. Phải chăng mỗi lần một Sứ Giả (của TA) đến gặp các ngươi mang theo điều mà bản thân của các ngươi không thích, các ngươi tỏ ra ngạo mạn? Rồi các ngươi cho một số (Sứ Giả của TA) nói dốì còn một số khác thì các ngươi đã giết đi?

المصدر

الترجمة الفيتنامية