البحث

عبارات مقترحة:

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة البقرة - الآية 93 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذْ أَخَذْنَا مِيثَاقَكُمْ وَرَفَعْنَا فَوْقَكُمُ الطُّورَ خُذُوا مَا آتَيْنَاكُمْ بِقُوَّةٍ وَاسْمَعُوا ۖ قَالُوا سَمِعْنَا وَعَصَيْنَا وَأُشْرِبُوا فِي قُلُوبِهِمُ الْعِجْلَ بِكُفْرِهِمْ ۚ قُلْ بِئْسَمَا يَأْمُرُكُمْ بِهِ إِيمَانُكُمْ إِنْ كُنْتُمْ مُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Và hãy nhớ lại khi TA (Allah) đã nhận Lời Giao ước của các ngươi và đã nhấc ngọn núi (ở Sinai) cao khỏi đầu của các ngươi (và phán); “Hãy nắm thật vững điều (Mặc khải) mà TA đã ban cho các ngươi và hãy nghe theo (Lời phán). Họ đáp: “Chúng tôi nghe nhưng chúng tôi không tuân theo.” Và vì không có đức tin, nên (hình ảnh của) con bò con (đúc) đã thấm sâu vào quả tim (tấm lòng) của họ. Hãy bảo họ: “Tồi tệ thay điều mà đức tin của các ngươi đã sai bảo các ngươi (làm) nếu các ngươi tin tưởng (nơi bất cứ điều gì). ”

المصدر

الترجمة الفيتنامية