البحث

عبارات مقترحة:

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

سورة البقرة - الآية 203 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿۞ وَاذْكُرُوا اللَّهَ فِي أَيَّامٍ مَعْدُودَاتٍ ۚ فَمَنْ تَعَجَّلَ فِي يَوْمَيْنِ فَلَا إِثْمَ عَلَيْهِ وَمَنْ تَأَخَّرَ فَلَا إِثْمَ عَلَيْهِ ۚ لِمَنِ اتَّقَىٰ ۗ وَاتَّقُوا اللَّهَ وَاعْلَمُوا أَنَّكُمْ إِلَيْهِ تُحْشَرُونَ﴾

التفسير

Và hãy tụng niệm Allah vào những Ngày ấn định (ngày mồng 11, 12, 13 tháng Zdul Hijjah được gọi là những này Tashriq). Nhưng ai vội vã ra về trong vòng hai ngày thì không phải tội và ai nhất định ở lại (cho hết những Ngày Tashriq) thì cũng không có tội nhất là đối với người nào sợ Allah. Và hãy sợ Allah, và hãy biết rằng các ngươi sẽ được tập trung đưa về gặp Ngài trở lại (để chịu xét xử ở đời sau).

المصدر

الترجمة الفيتنامية