البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

الجواد

كلمة (الجواد) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعال) وهو الكريم...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة البقرة - الآية 285 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿آمَنَ الرَّسُولُ بِمَا أُنْزِلَ إِلَيْهِ مِنْ رَبِّهِ وَالْمُؤْمِنُونَ ۚ كُلٌّ آمَنَ بِاللَّهِ وَمَلَائِكَتِهِ وَكُتُبِهِ وَرُسُلِهِ لَا نُفَرِّقُ بَيْنَ أَحَدٍ مِنْ رُسُلِهِ ۚ وَقَالُوا سَمِعْنَا وَأَطَعْنَا ۖ غُفْرَانَكَ رَبَّنَا وَإِلَيْكَ الْمَصِيرُ﴾

التفسير

Sứ Giả (Muhammad) tin tưởng nơi điều (mặc khải) đã được ban xuống cho Y từ Thượng Đế của Y và những người có đức tin (cũng tin tưởng như Y). Tất cả đều tin tưởng nơi Allah, nơi các Thiên Thần của Ngài, các Kinh Sách của Ngài, và các Sứ Giả của Ngài. (Họ nói): “Chúng tôi không phân biệt và kỳ thị một vị nào trong các Sứ Giả của Ngài.” Và họ thưa: “Bầy tôi nghe và vâng lời. Xin Ngài tha thứ cho bầy tôi, lạy Thượng Đế của bầy tôi, bởi vì bề nào bầy tôi cũng phải trở về gặp lại Ngài (ở đời sau). ”

المصدر

الترجمة الفيتنامية