البحث

عبارات مقترحة:

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

الغفار

كلمة (غفّار) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (غَفَرَ يغْفِرُ)،...

سورة آل عمران - الآية 35 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿إِذْ قَالَتِ امْرَأَتُ عِمْرَانَ رَبِّ إِنِّي نَذَرْتُ لَكَ مَا فِي بَطْنِي مُحَرَّرًا فَتَقَبَّلْ مِنِّي ۖ إِنَّكَ أَنْتَ السَّمِيعُ الْعَلِيمُ﴾

التفسير

Khi bà vợ của 'Imran (cầu nguyện) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Quả thật, bề tôi xin hiến (đứa con) trong bụng của bề tôi cho Ngài để đặc biệt phụng sự Ngài; xin Ngài nhận (sự hiến dâng này) của bề tôi bởi vì Ngài là Đấng Hằng Nghe và Biết mọi việc.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية